Cập nhật danh sách phường xã mới của TPHCM sau sáp nhập

Trong không khí rộng ràng sáp nhập các tỉnh thành theo chủ trương mới của nhà nước, TPHCM là địa phận có địa chính sáp nhập lớn nhất cả nước sáp nhập Tỉnh Bình Dương và Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, trong thời gian đầu khó tránh được việc nhầm lẫn địa chỉ, Chuyên Gia Máy Photocopy là đơn bán máy photocopy tại TPHCM, cho thuê máy photocopy có trụ sở chính tại Bình Dương, và chi nhánh tại Quận 3 TpHCM, như vậy sau sáp nhập tất cả các chi nhánh, trụ sở của Chuyên Gia Máy Photocopy sẽ trực thuộc TPHCM. Mời bạn đọc cùng xem danh sách 168 phường, xã mới sau sáp nhập của TPHCM.

Bản đồ phường xã mới sau sáp nhập của Tphcm.
Bản đồ phường xã mới sau sáp nhập của Tphcm.

Danh sách 168 Phường, Xã sau sáp nhập địa chính tại TPHCM

STT

Xã/Phường/Đặc khu

Được thành lập từ

1 Phường Sài Gòn diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Nghé và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Kao, phường Nguyễn Thái Bình thành phường mới có tên gọi là phường Sài Gòn.
2 Phường Tân Định diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Định (Quận 1) và phần còn lại của phường Đa Kao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1  thành phường mới có tên gọi là phường Tân Định.
3 Phường Bến Thành diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Thành, phường Phạm Ngũ Lão và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Ông Lãnh, phần còn lại của phường Nguyễn Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1  thành phường mới có tên gọi là phường Bến Thành.
4 Phường Cầu Ông Lãnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và phần còn lại của phường Cầu Ông Lãnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3  thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Ông Lãnh.
5 Phường Bàn Cờ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 (Quận 3) thành phường mới có tên gọi là phường Bàn Cờ.
6 Phường Xuân Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Võ Thị Sáu và phần còn lại của Phường 4 (Quận 3) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5  thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hòa.
7 Phường Nhiêu Lộc diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9, Phường 11, Phường 12 và Phường 14 (Quận 3) thành phường mới có tên gọi là phường Nhiêu Lộc.
8 Phường Xóm Chiếu diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13, Phường 16, Phường 18 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (Quận 4) thành phường mới có tên gọi là phường Xóm Chiếu.
9 Phường Khánh Hội diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 và Phường 9 (Quận 4), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 và Phường 4 (Quận 4), phần còn lại của Phường 15 (Quận 4) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Khánh Hội.
10 Phường Vĩnh Hội diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (Quận 4), phần còn lại của Phường 2 và Phường 4 (Quận 4) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9  thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Hội.
11 Phường Chợ Quán diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 4 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường Chợ Quán.
12 Phường An Đông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 7 và Phường 9 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường An Đông.
13 Phường Chợ Lớn diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11, Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường Chợ Lớn.
14 Phường Bình Tây diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 và Phường 9 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Tây.
15 Phường Bình Tiên diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 7 và Phường 8 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Tiên.
16 Phường Bình Phú diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phường 11 (Quận 6), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân của Phường 16 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Phú.
17 Phường Phú Lâm diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lâm.
18 Phường Tân Thuận diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thuận.
19 Phường Phú Thuận diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thuận và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ (Quận 7) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thuận.
20 Phường Tân Mỹ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phú (Quận 7) và phần còn lại của phường Phú Mỹ (Quận 7) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19  thành phường mới có tên gọi là phường Tân Mỹ.
21 Phường Tân Hưng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng và Tân Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hưng.
22 Phường Chánh Hưng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, phường Hưng Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Chánh Hưng.
23 Phường Phú Định diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 14 và Phường 15 (Quận 8), phường Xóm Củi và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 16 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Định.
24 Phường Bình Đông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 (Quận 8), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 (Quận 8), xã An Phú Tây và phần còn lại của Phường 5 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22  thành phường mới có tên gọi là phường Bình Đông.
25 Phường Diên Hồng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 và Phường 8 (Quận 10), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 14 (Quận 10) thành phường mới có tên gọi là phường Diên Hồng.
26 Phường Vườn Lài diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9 và Phường 10 (Quận 10) thành phường mới có tên gọi là phường Vườn Lài.
27 Phường Hòa Hưng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 15 (Quận 10), phần còn lại của Phường 14 (Quận 10) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25  thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Hưng.
28 Phường Minh Phụng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 7 và Phường 16 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Minh Phụng.
29 Phường Bình Thới diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 3 và Phường 10 (Quận 11), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thới.
30 Phường Hòa Bình diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 và Phường 14 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.
31 Phường Phú Thọ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và Phường 15 (Quận 11), phần còn lại của Phường 8 (Quận 11) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 29  thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ.
32 Phường Đông Hưng Thuận diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và Đông Hưng Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hưng Thuận.
33 Phường Trung Mỹ Tây diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Chánh Hiệp và phường Trung Mỹ Tây thành phường mới có tên gọi là phường Trung Mỹ Tây.
34 Phường Tân Thới Hiệp diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Thành (Quận 12) và phường Tân Thới Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thới Hiệp.
35 Phường Thới An diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Xuân và phường Thới An thành phường mới có tên gọi là phường Thới An.
36 Phường An Phú Đông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Lộc và phường An Phú Đông thành phường mới có tên gọi là phường An Phú Đông.
37 Phường An Lạc diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A và An Lạc thành phường mới có tên gọi là phường An Lạc.
38 Phường Bình Tân diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa B và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trị Đông A, phường Tân Tạo thành phường mới có tên gọi là phường Bình Tân.
39 Phường Tân Tạo diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tạo A, phường Tân Tạo và xã Tân Kiên thành phường mới có tên gọi là phường Tân Tạo.
40 Phường Bình Trị Đông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trị Đông, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa A và phần còn lại của phường Bình Trị Đông A sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38 của  thành phường mới có tên gọi là phường Bình Trị Đông.
41 Phường Bình Hưng Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa, một phần diện tích tự nhiên của phường Sơn Kỳ và phần còn lại của phường Bình Hưng Hòa A sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40  thành phường mới có tên gọi là phường Bình Hưng Hòa.
42 Phường Gia Định diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 17 (quận Bình Thạnh) thành phường mới có tên gọi là phường Gia Định.
43 Phường Bình Thạnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12 và Phường 14 (quận Bình Thạnh), Phường 26 thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thạnh.
44 Phường Bình Lợi Trung diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 11 và Phường 13 (quận Bình Thạnh) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Lợi Trung.
45 Phường Thạnh Mỹ Tây diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 19, Phường 22 và Phường 25 thành phường mới có tên gọi là phường Thạnh Mỹ Tây.
46 Phường Bình Quới diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 27 và  Phường 28 thành phường mới có tên gọi là phường Bình Quới.
47 Phường Hạnh Thông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Hạnh Thông.
48 Phường An Nhơn diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 và Phường 6 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường An Nhơn.
49 Phường Gò Vấp diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phường 17 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Gò Vấp.
50 Phường An Hội Đông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 và Phường 16 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường An Hội Đông.
51 Phường Thông Tây Hội diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 và Phường 11 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Thông Tây Hội.
52 Phường An Hội Tây diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12 và Phường 14 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường An Hội Tây.
53 Phường Đức Nhuận diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Phường 5 và Phường 9 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi là phường Đức Nhuận.
54 Phường Cầu Kiệu diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 7 (quận Phú Nhuận), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Kiệu.
55 Phường Phú Nhuận diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 10, Phường 11 và Phường 13 (quận Phú Nhuận), phần còn lại của Phường 15 (quận Phú Nhuận) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54  thành phường mới có tên gọi là phường Phú Nhuận.
56 Phường Tân Sơn Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn Hòa.
57 Phường Tân Sơn Nhất diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Phường 5 và Phường 7 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn Nhất.
58 Phường Tân Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6, Phường 8 và Phường 9 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hòa.
59 Phường Bảy Hiền diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10, Phường 11 và Phường 12 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Bảy Hiền.
60 Phường Tân Bình diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13 và Phường 14 (quận Tân Bình), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Bình.
61 Phường Tân Sơn Sắp xếp phần còn lại của Phường 15 (quận Tân Bình) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 60  thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn.
62 Phường Tây Thạnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tây Thạnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Sơn Kỳ thành phường mới có tên gọi là phường Tây Thạnh.
63 Phường Tân Sơn Nhì diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Sơn Nhì, phần còn lại của phường Sơn Kỳ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41, khoản 62 Điều này và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Quý, phường Tân Thành thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn Nhì.
64 Phường Phú Thọ Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thọ Hòa, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Tân Quý sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63  thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ Hòa.
65 Phường Tân Phú diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Trung, phường Hòa Thạnh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thới Hòa và phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63, khoản 64  thành phường mới có tên gọi là phường Tân Phú.
66 Phường Phú Thạnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Tân, phường Phú Thạnh và phần còn lại của phường Tân Thới Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65  thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thạnh.
67 Phường Hiệp Bình diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Đông thành phường mới có tên gọi là phường Hiệp Bình.
68 Phường Thủ Đức diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Tây và phần còn lại của phường Linh Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 67  thành phường mới có tên gọi là phường Thủ Đức.
69 Phường Tam Bình diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Chiểu, Tam Phú và Tam Bình thành phường mới có tên gọi là phường Tam Bình.
70 Phường Linh Xuân diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Trung, phường Linh Xuân và phần còn lại của phường Linh Tây sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 68  thành phường mới có tên gọi là phường Linh Xuân.
71 Phường Tăng Nhơn Phú diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần diện tích tự nhiên của phường Long Thạnh Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Tăng Nhơn Phú.
72 Phường Long Bình diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Bình và phần còn lại của phường Long Thạnh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 71  thành phường mới có tên gọi là phường Long Bình.
73 Phường Long Phước diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thạnh và phường Long Phước thành phường mới có tên gọi là phường Long Phước.
74 Phường Long Trường diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Hữu và phường Long Trường thành phường mới có tên gọi là phường Long Trường.
75 Phường Cát Lái diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Mỹ Lợi và phường Cát Lái thành phường mới có tên gọi là phường Cát Lái.
76 Phường Bình Trưng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trưng Đông, phường Bình Trưng Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thủ Đức) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Trưng.
77 Phường Phước Long diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B thành phường mới có tên gọi là phường Phước Long.
78 Phường An Khánh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại của phường An Phú (thành phố Thủ Đức) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76  thành phường mới có tên gọi là phường An Khánh.
79 Phường Đông Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình An, Bình Thắng và Đông Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hòa.
80 Phường Dĩ An diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, phường Dĩ An và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Đông Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Dĩ An.
81 Phường Tân Đông Hiệp diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Bình, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thái Hòa và phần còn lại của phường Tân Đông Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 80  thành phường mới có tên gọi là phường Tân Đông Hiệp.
82 Phường An Phú diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thuận An) và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Chuẩn thành phường mới có tên gọi là phường An Phú.
83 Phường Bình Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Phú thành phường mới có tên gọi là phường Bình Hòa.
84 Phường Lái Thiêu diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Nhâm, phường Lái Thiêu và phần còn lại của phường Vĩnh Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 83  thành phường mới có tên gọi là phường Lái Thiêu.
85 Phường Thuận An diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Định, phường An Thạnh và xã An Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Thuận An.
86 Phường Thuận Giao diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận Giao và phần còn lại của phường Bình Chuẩn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 82  thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Giao.
87 Phường Thủ Dầu Một diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), phường Chánh Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Thủ Dầu Một.
88 Phường Phú Lợi diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Hòa, phường Phú Lợi và phần còn lại của phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87  thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lợi.
89 Phường Chánh Hiệp diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Định Hòa, phường Tương Bình Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp An và phần còn lại của phường Chánh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87  thành phường mới có tên gọi là phường Chánh Hiệp.
90 Phường Bình Dương diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân và Phú Chánh thành phường mới có tên gọi là phường Bình Dương.
91 Phường Hòa Lợi diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Định (thành phố Bến Cát) và phường Hòa Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Lợi.
92 Phường Phú An diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, xã Phú An và phần còn lại của phường Hiệp An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89  thành phường mới có tên gọi là phường Phú An.
93 Phường Tây Nam diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tuyền, xã An Lập thành phường mới có tên gọi là phường Tây Nam.
94 Phường Long Nguyên diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Điền, xã Long Nguyên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Phước thành phường mới có tên gọi là phường Long Nguyên.
95 Phường Bến Cát diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng và phần còn lại của phường Mỹ Phước sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94  thành phường mới có tên gọi là phường Bến Cát.
96 Phường Chánh Phú Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chánh Phú Hòa và xã Hưng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Chánh Phú Hòa.
97 Phường Vĩnh Tân diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Tân và thị trấn Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Tân.
98 Phường Bình Cơ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên) và phường Hội Nghĩa thành phường mới có tên gọi là phường Bình Cơ.
99 Phường Tân Uyên diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Uyên Hưng, xã Bạch Đằng, xã Tân Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Tân Uyên.
100 Phường Tân Hiệp diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khánh Bình và phường Tân Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hiệp.
101 Phường Tân Khánh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, xã Thạnh Hội và phần còn lại của phường Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81  thành phường mới có tên gọi là phường Tân Khánh.
102 Phường Vũng Tàu diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4 và Phường 5 (thành phố Vũng Tàu), phường Thắng Nhì, phường Thắng Tam thành phường mới có tên gọi là phường Vũng Tàu.
103 Phường Tam Thắng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7, Phường 8 và Phường 9 (thành phố Vũng Tàu), phường Nguyễn An Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Tam Thắng.
104 Phường Rạch Dừa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 (thành phố Vũng Tàu), phường Thắng Nhất và phường Rạch Dừa thành phường mới có tên gọi là phường Rạch Dừa.
105 Phường Phước Thắng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) thành phường mới có tên gọi là phường Phước Thắng.
106 Phường Long Hương diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), phường Kim Dinh và phường Long Hương thành phường mới có tên gọi là phường Long Hương.
107 Phường Bà Rịa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn và Phước Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Bà Rịa.
108 Phường Tam Long diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Tâm, xã Hòa Long và xã Long Phước thành phường mới có tên gọi là phường Tam Long.
109 Phường Tân Hải diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa và phường Tân Hải thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hải.
110 Phường Tân Phước diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phước Hòa và phường Tân Phước thành phường mới có tên gọi là phường Tân Phước.
111 Phường Phú Mỹ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) và phường Mỹ Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Phú Mỹ.
112 Phường Tân Thành diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hắc Dịch và xã Sông Xoài thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thành.
113 Xã Vĩnh Lộc diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Văn Hai thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lộc.
114 Xã Tân Vĩnh Lộc diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc B, phần còn lại của xã Phạm Văn Hai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113  và phần còn lại của phường Tân Tạo sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38, khoản 39  thành xã mới có tên gọi là xã Tân Vĩnh Lộc.
115 Xã Bình Lợi diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Minh Xuân và xã Bình Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Lợi.
116 Xã Tân Nhựt diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Túc, xã Tân Nhựt, phần còn lại của phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39  và phần còn lại của Phường 16 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16, khoản 23  thành xã mới có tên gọi là xã Tân Nhựt.
117 Xã Bình Chánh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Quý Tây, xã Bình Chánh và phần còn lại của xã An Phú Tây sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24  thành xã mới có tên gọi là xã Bình Chánh.
118 Xã Hưng Long diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đa Phước, Qui Đức và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Long.
119 Xã Bình Hưng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Phú, xã Bình Hưng và phần còn lại của Phường 7 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24  thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hưng.
120 Xã Bình Khánh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Thôn Hiệp, xã Bình Khánh và một phần diện tích, quy mô dân số của xã An Thới Đông thành xã mới có tên gọi là xã Bình Khánh.
121 Xã An Thới Đông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lý Nhơn và phần còn lại của xã An Thới Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 120  thành xã mới có tên gọi là xã An Thới Đông.
122 Xã Cần Giờ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) và thị trấn Cần Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Cần Giờ.
123 Xã Củ Chi diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và Phước Vĩnh An thành xã mới có tên gọi là xã Củ Chi.
124 Xã Tân An Hội diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Củ Chi, xã Phước Hiệp và xã Tân An Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân An Hội.
125 Xã Thái Mỹ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh và Thái Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Thái Mỹ.
126 Xã An Nhơn Tây diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú và An Nhơn Tây thành xã mới có tên gọi là xã An Nhơn Tây.
127 Xã Nhuận Đức diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ và Nhuận Đức thành xã mới có tên gọi là xã Nhuận Đức.
128 Xã Phú Hòa Đông diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa Đông.
129 Xã Bình Mỹ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú và Trung An thành xã mới có tên gọi là xã Bình Mỹ.
130 Xã Đông Thạnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình và Đông Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thạnh.
131 Xã Hóc Môn diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), xã Tân Xuân và thị trấn Hóc Môn thành xã mới có tên gọi là xã Hóc Môn.
132 Xã Xuân Thới Sơn diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông và Xuân Thới Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Thới Sơn.
133 Xã Bà Điểm diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh và Bà Điểm thành xã mới có tên gọi là xã Bà Điểm.
134 Xã Nhà Bè diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhà Bè và các xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Nhà Bè.
135 Xã Hiệp Phước diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhơn Đức, Long Thới và Hiệp Phước thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Phước.
136 Xã Thường Tân diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân và phần còn lại của xã Tân Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 99  thành xã mới có tên gọi là xã Thường Tân.
137 Xã Bắc Tân Uyên diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Thành, xã Đất Cuốc và xã Tân Định thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Tân Uyên.
138 Xã Phú Giáo diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Lập thành xã mới có tên gọi là xã Phú Giáo.
139 Xã Phước Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa, xã Phước Hòa và phần còn lại của xã Tam Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 138  thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hòa.
140 Xã Phước Thành diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái và Phước Sang thành xã mới có tên gọi là xã Phước Thành.
141 Xã An Long diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Linh, Tân Long và An Long thành xã mới có tên gọi là xã An Long.
142 Xã Trừ Văn Thố diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lai Uyên thành xã mới có tên gọi là xã Trừ Văn Thố.
143 Xã Bàu Bàng Sắp xếp phần còn lại của thị trấn Lai Uyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 142  thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Bàng.
144 Xã Long Hòa diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Tân và xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Long Hòa.
145 Xã Thanh An diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Hiệp và phần còn lại của xã Thanh Tuyền, xã An Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 93  thành xã mới có tên gọi là xã Thanh An.
146 Xã Dầu Tiếng diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và phần còn lại của xã Định Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 145  thành xã mới có tên gọi là xã Dầu Tiếng.
147 Xã Minh Thạnh diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Hòa và phần còn lại của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 144  thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thạnh.
148 Xã Châu Pha diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tóc Tiên và xã Châu Pha thành xã mới có tên gọi là xã Châu Pha.
149 Xã Long Hải diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Long Hải.
150 Xã Long Điền diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Điền và xã Tam An thành xã mới có tên gọi là xã Long Điền.
151 Xã Phước Hải diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Hải và xã Phước Hội thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hải.
152 Xã Đất Đỏ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đất Đỏ và các xã Long Tân (huyện Long Đất), Láng Dài, Phước Long Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Đất Đỏ.
153 Xã Nghĩa Thành diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đá Bạc và xã Nghĩa Thành thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thành.
154 Xã Ngãi Giao diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngãi Giao, xã Bình Ba và xã Suối Nghệ thành xã mới có tên gọi là xã Ngãi Giao.
155 Xã Kim Long diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Long, xã Bàu Chinh và xã Láng Lớn thành xã mới có tên gọi là xã Kim Long.
156 Xã Châu Đức diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cù Bị và xã Xà Bang thành xã mới có tên gọi là xã Châu Đức.
157 Xã Bình Giã diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Trung, Quảng Thành và Bình Giã thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giã.
158 Xã Xuân Sơn diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Suối Rao, Sơn Bình và Xuân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Sơn.
159 Xã Hồ Tràm diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Bửu, xã Phước Tân và xã Phước Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Tràm.
160 Xã Xuyên Mộc diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bông Trang, Bưng Riềng và Xuyên Mộc thành xã mới có tên gọi là xã Xuyên Mộc.
161 Xã Hòa Hội diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Hưng, Hòa Bình và Hòa Hội thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hội.
162 Xã Bàu Lâm diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lâm và xã Bàu Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Lâm.
163 Đặc khu Côn Đảo diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Côn Đảo thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Côn Đảo.

Chuyên Gia Máy Photocopy vừa gửi đến bạn đọc 168 phường xã mới của TPHCM. Hy vọng bạn đọc nắm rõ được địa chỉ của công ty, nơi thường trú của mình sau sáp nhập để tránh bị nhầm địa chỉ sau sáp nhập.